1. Tôi là khách hàng cá nhân, tôi có được tiếp cận vay vốn tại Quỹ không?

Theo quy định về đối tượng cho vay tại Quỹ, Bên vay vốn (chủ đầu tư) là các tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.

Do đó, trường hợp khách hàng là cá nhân thì không thuộc đối tượng vay vốn tại Quỹ.

2. Vui lòng cho biết các dự án thuộc lĩnh vực nào thì thuộc đối tượng vay vốn tại Quỹ?

Dự án của doanh nghiệp phải thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay theo Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày 07/5/2021 do UBND thành phố ban hành.

Theo đó, Quỹ đang thực hiện cho vay đối với các dự án thuộc 03 nhóm lĩnh vực sau:

  • Nhóm lĩnh vực đặc biệt ưu tiên:

+ Lĩnh vực công nghiệp, công nghệ cao

+ Lĩnh vực du lịch

+ Lĩnh vực môi trường

+ Lĩnh vực năng lượng

+ Lĩnh vực nhà ở

+ Lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp

+ Lĩnh vực giao thông

+ Lĩnh vực công nghệ thông tin và viên thông

  • Nhóm lĩnh vực ưu tiên

+ Lĩnh vực giao dục

+ Lĩnh vực y tế, y dược

+ Lĩnh vực văn hóa, thể thao

+ lĩnh vực ưu tiên khác

  • Nhóm các lĩnh vực khác theo định hướng phát triển kinh tế – xã hội của thành phố.

3. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư và muốn tiếp cận vốn vay tại Quỹ thì thủ tục vay vốn thế nào, vui lòng hướng dẫn cụ thể?

Trường hợp có nhu cầu vay vốn tại Quỹ, Quý khách hàng có thể truy cập đường link sau để hiểu rõ về chính sách, đối tượng, lãi suất, trình tự và thủ tục vay vốn tại Quỹ:

www.ddif.com.vn/ddif-cho-vay-dau-tu/

 – Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Phòng Kế hoạch và NCPT của Quỹ để được hướng dẫn, tư vấn cụ thể về hồ sơ, thủ tục cho vay đầu tư. Cụ thể:

  • Điện thoại: 0236.3.888.744
  • Địa chỉ: Số 18 Yên Bái, phường Hải Châu I, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

4. Khi vay vốn tại Quỹ, dự án của doanh nghiệp được Quỹ xem xét thời gian vay vốn và ân hạn như thế nào?

Đối với một khoản vay cụ thể của Quý khách hàng, Quỹ (Bên vay vốn) xem xét thời gian cho vay và thời gian ân hạn như sau:

  • Thời gian vay vốn của dự án: tối đa là 15 năm, được xem xét dựa trên khả năng hoàn vốn của dự án cho vay đầu tư, khả năng trả nợ của quý khách hàng (bên vay vốn).  Trường hợp đặc biệt cho vay trên 15 năm sẽ do UBND thành phố quyết định.
  • Thời gian ân hạn: Thời gian ân hạn của dự án được xem xét trên cơ sở dòng tiền của dự án, thường xem xét trên thời gian thi công xây dựng của dự án.

5. Doanh nghiệp được vay vốn bao nhiêu trong tổng mức đầu tư dự án?

Theo quy định, mức cho vay của Quỹ đối với 01 dự án không quá 80% tổng vốn đầu tư của dự án. Đồng thời, giới hạn cho vay của Quỹ cũng quy định mức cho vay đối với một dự án không quá 20% vốn chủ sở hữu của Quỹ tại thời điểm thực hiện.

Trường hợp khách hàng có nhiều dự án vay vốn tại Quỹ thì giới hạn cho vay đối với 01 khách hàng không quá 25% vốn chủ sở hữu của Quỹ.

6. Khi vay vốn tại Quỹ, doanh nghiệp phải trả những khoản phí nào liên quan đến hoạt động cho vay?

Khi vay vốn tại Quỹ, khách hàng không trả các khoản phí liên quan đến hồ sơ thủ tục vay vốn, không trả phí thẩm định dự án.

Trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn thì Quỹ có tính phí nhưng với tỉ lệ nhỏ, cụ thể: trường hợp Bên vay vốn trả nợ trước hạn không đảm bảo theo thời gian quy định (*), mức phí trả nợ trước hạn Bên vay vốn phải trả không quá 1% tính trên số tiền trả nợ trước hạn.

(*): Bên vay vốn được quyền trả nợ trước hạn khi đủ 2/3 thời hạn vay hoặc phải trả nợ trước hạn theo yêu cầu của Quỹ quy định trong Hợp đồng tín dụng. Trường hợp có nội dung phát sinh khác liên quan đến việc trả nợ trước hạn chưa quy định trong Hợp đồng tín dụng thì Quỹ và Bên vay vốn có thể thỏa thuận bằng văn bản để thống nhất.

 Ngoài ra, trường hợp có phát sinh chi phí liên quan khác Quỹ sẽ có thông báo cụ thể cho khách hàng trong quá trình vay vốn tại Quỹ.

7. Để bảo đảm cho khoản vay thì doanh nghiệp được áp dụng các hình thức bảo đảm nào?

Để đảm bảo cho khoản vay, Quý khách hàng (bên vay vốn) có thể sử dụng một hoặc kết hợp các biện pháp bảo đảm tiền vay sau:

  • Cầm cố, thế chấp tài sản hiện có của chủ đầu tư hoặc bên thứ ba
  • Thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai
  • Bảo lãnh
  • Các biện pháp bảo đảm tiền vay khác phù hợp với quy định của pháp luật.

8. Thời gian xử lý hồ sơ vay vốn tại Quỹ là bao nhiêu?

Đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Quỹ (đến 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ), thời gian xử lý hồ sơ là tối đa 30 ngày làm việc kể từ khi Quỹ tiếp nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.

9. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư và muốn tiếp cận vốn vay tại Quỹ thì thủ tục vay vốn thế nào, vui lòng hướng dẫn cụ thể?

Trường hợp có nhu cầu vay vốn tại Quỹ, Quý khách hàng có thể truy cập đường link sau để hiểu rõ về chính sách, đối tượng, lãi suất, trình tự và thủ tục vay vốn tại Quỹ: www.ddif.com.vn/ddif-cho-vay-dau-tu

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Phòng Kế hoạch và NCPT của Quỹ để được hướng dẫn, tư vấn cụ thể về hồ sơ, thủ tục cho vay đầu tư. Cụ thể:

Điện thoại: 0236.3.888.744

Địa chỉ: Số 18 Yên Bái, phường Hải Châu I, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

1. Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 60/2021/NQ-HĐND?

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật hiện hành (gọi chung là chủ đầu tư) vay vốn tại Quỹ để đầu tư các dự án thuộc các lĩnh vực theo Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày 07/05/2021 của UBND thành phố về việc ban hành danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025.

2. Điều kiện để doanh nghiệp được hưởng hỗ trợ lãi suất vay vốn theo Nghị quyết số 60/2021/NQ-HĐND?

a) Chủ đầu tư đáp ứng tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định pháp luật hiện hành.

b) Đúng lĩnh vực cho vay được hỗ trợ theo quy định của chính sách này.

c) Chủ đầu tư sử dụng vốn vay đúng mục đích; đảm bảo các điều kiện vay vốn theo quy định của Quỹ và hoàn trả vốn gốc và lãi vay theo hợp đồng tín dụng.

d) Dự án có thời gian vay trên 02 năm.

3. Mức hỗ trợ lãi suất theo Nghị quyết số 60/2021/NQ-HĐND đối với các dự án vay vốn tại Quỹ là bao nhiêu?

Ngân sách hỗ trợ 50% lãi suất theo quy định hiện hành về mức lãi suất cho vay của Quỹ; số tiền hỗ trợ lãi suất được tính trên tổng số vốn đã giải ngân (Số vốn giải ngân được hỗ trợ lãi suất tối đa tính trên một doanh nghiệp không quá 10 tỷ đồng).

4. Doanh nghiệp phải nộp các hồ sơ gì và trình tự tiếp nhận hỗ trợ lãi suất theo Nghị quyết số 60/2021/NQ-HĐND là như thế nào?

Sau khi dự án được ký hợp đồng và giải ngân vốn vay tại Quỹ, Quỹ sẽ hướng dẫn chủ đầu tư cách thức và hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất cho vay:

a) Bước 1: 06 tháng một lần, Quỹ tổng hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất của các chủ đầu tư gửi đến Sở Tài chính, hồ sơ cụ thể như sau:

– Văn bản đề nghị hỗ trợ lãi suất của chủ đầu tư;

– Quyết định phê duyệt dự án/Báo cáo kinh tế kỹ thuật kèm theo Dự án đầu tư/Báo cáo kinh tế kỹ thuật (chỉ gửi 01 lần đầu tiên);

– Quyết định phê duyệt cho vay đối với dự án (chỉ gửi 01 lần đầu tiên);

– Hợp đồng tín dụng đã ký với Quỹ (chỉ gửi 01 lần đầu tiên);

– Bảng kê xác nhận số lãi vay phải thanh toán theo hợp đồng, trong đó có lãi vay trong 02 năm đầu có xác nhận của Quỹ. Bảng tổng hợp lãi vay đã thanh toán có xác nhận của Quỹ.

– Ủy nhiệm chi thanh toán lãi vay;

– Giấy nhận nợ;

– Thông báo trả lãi định kỳ của Quỹ.

b) Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thẩm tra, xem xét, đánh giá về lĩnh vực, đối tượng, thời gian hỗ trợ và mức hỗ trợ lãi suất.

c) Bước 3: Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cấp kinh phí hỗ trợ và thực hiện cấp phát kinh phí hỗ trợ lãi suất (trường hợp dự án đủ điều kiện được xem xét hỗ trợ).

5. Doanh nghiệp tiếp nhận hỗ trợ lãi suất theo Nghị quyết số 60/2021/NQ-HĐND của thành phố thông qua cơ quan nào?

Trường hợp được phê duyệt hỗ trợ lãi suất, Sở Tài chính thực hiện thủ tục cấp phát kinh phí hỗ trợ lãi suất để Kho bạc nhà nước cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp thông qua Quỹ.