Đối tượng đầu tư

Đối tượng đầu tư của Quỹ là các dự án, doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh chính thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay được Ủy ban nhân dân thành phố ban hành tại Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày 07/5/2021 ban hành danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 – 2025.

 

I. Nguyên tắc đầu tư

Việc đầu tư của Quỹ không thuộc phạm vi đầu tư công; tuân thủ theo quy định tại Nghị định 147/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ và các quy định của pháp luật.

II. Hình thức đầu tư

Quỹ lựa chọn các hình thức đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư bao gồm:

– Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

– Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

– Đầu tư theo hình thức hợp đồng (hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư – PPP và hợp đồng hợp tác kinh doanh – BCC) hoặc thực hiện dự án đầu tư.

– Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.

III. Điều kiện đầu tư

– Dự án / Phương án đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp được đánh giá có hiệu quả và có khả năng thu hồi vốn đầu tư.

– Dự án / Tổ chức kinh tế được đầu tư, góp vốn có ngành, nghề kinh doanh chính thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ được Ủy ban nhân dân thành phố ban hành tại Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày 07/5/2021.

IV. Quản lý, chuyển nhượng

Quỹ triển khai thực hiện dự án đầu tư, chuyển nhượng dự án đầu tư, tạm ngừng, ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư / quản lý, chuyển nhượng phần vốn góp tại các tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật đầu tư và quy định của pháp luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

 

I. Thẩm quyền đầu tư

– Mức vốn đầu tư đối với một dự án / doanh nghiệp đến 10% vốn chủ sở hữu của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.

– Mức vốn đầu tư đối với một dự án / doanh nghiệp trên 10% vốn chủ sở hữu do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.

– Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư có thẩm quyền quyết định việc chuyển nhượng dự án đầu tư, tạm ngừng, ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; quyết định chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

II. Giới hạn đầu tư

– Giới hạn đầu tư theo hình thức hợp đồng và thực hiện dự án đầu tư đầu tư: tối đa bằng 50% vốn chủ sở hữu của Quỹ được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất tại thời điểm giải ngân vốn đầu tư.

– Giới hạn đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế: tối đa bằng 20% vốn chủ sở hữu của Quỹ được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất tại thời điểm giải ngân vốn đầu tư.

– Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 698/GP ngày 21/10/1993. Công ty đã đăng ký lại dưới hình thức Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên theo Giấy chứng nhận đầu tư số 321022000043 ngày 26/5/2008 và điều chỉnh lần 2 vào ngày 30/9/2009.

– Vốn điều lệ là 6.299.255 USD. Trong đó: Quỹ góp 2.204.739 USD, chiếm 35% vốn điều lệ; bên phía Malaysia góp 4.094.516 USD, chiếm 65% vốn điều lệ.

– Hoạt động kinh doanh hiện nay của Công ty là đâu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Đà Nẵng, đầu tư kinh doanh bất động sản và kinh doanh phấn phối và bán lẻ điện cho các doanh nghiệp hoạt động trong Khu công nghiệp Đà Nẵng.

– Đây là đơn vị được UBND thành phố phê duyệt đề án xây dựng Vườn ươm doanh nghiệp thành phố Đà Nẵng tại Quyết định số 8488/QĐ-UBND ngày 16/11/2015. Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0401710688 ngày 14/12/2015. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần 6 ngày 12/5/2021.

– Vốn điều lệ Công ty là 9,8 tỷ đồng, trong đó Quỹ góp 5 tỷ đồng chiếm 51% vốn điều lệ, vốn các thành viên khác chiếm 49% vốn điều lệ.

– Công ty có chức năng hỗ trợ phát triển khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo, phát triển cộng đồng khởi nghiệp; hỗ trợ, ươm tạo doanh nghiệp có các dự án kinh doanh tiềm năng có sản phẩm cạnh tranh cao; đầu tư các doanh nghiệp khởi nghiệp mới đi vào hoạt động trên địa bàn; kết nối xây dựng mạng lưới nguồn lực; thúc đẩy hoạt động nghiên cứu và sáng tạo trên địa bàn thành phố…