Tin tứcTin tức

Một số nội dung liên quan đến thủ tục Bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022

By 08/04/2022 No Comments

Ngày 17 tháng 11 năm 2020, Quốc hội khóa XIV đã thông qua Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 (Luật Bảo vệ môi trường  năm 2020) có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022, riêng Khoản 3 Điều 29 quy định về nội dung  của Luật này đánh giá sơ bộ tác động môi trường có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.  Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14, Luật số 39/2019/QH14 và Luật số 61/2020/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020, ngày  10/01/2022, Chính phủ ban hành Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực kể từ ngày ký.

Theo đó, có một số điểm nổi bật liên quan đến thủ tục Bảo vệ môi trường như sau:

1. Về phân nhóm dự án bảo vệ môi trường

Dự án đầu tư được phân thành nhóm I , II, III và IV tương ứng từ có nguy cơ tác động xấu đến môt trường đến ít hoặc không có  nguy cơ tác động xấu đến môi trường như sau:

a)  Dự án đầu tư nhóm I là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao

b) Dự án đầu tư nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án quy định là nhóm I này.

c) Dự án đầu tư nhóm III là dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án quy định là nhóm I và II

d) Dự án đầu tư nhóm IV là dự án không có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, gồm dự án không thuộc quy định là nhóm I, II, III Luật này.

Theo đó, hồ sơ được cấp thẩm quyền phê duyệt liên quan hoạt động bảo vệ môi trường thuộc một trong các trường hợp: Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nhóm I, II); Giấy phép môi trường (nhóm nhóm I, II, III); Đăng ký môi trường. Hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường phải bao gồm Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường. Dự án nhóm III không thuộc đối tượng thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường.

2. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường 

– Đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường là các dự án nhóm I  nêu trên (phụ lục III Nghị định 08/2022/NĐ-CP);

– Dự án đầu tư thuộc nhóm I quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đã được cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong thời gian 24 tháng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường;

– Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường. Nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét đồng thời với hồ sơ đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.

3. Đánh giá tác động môi trường

a) Đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường là Các dự án nhóm I nêu trên (phụ lục III Nghị định 08/2022/NĐ-CP); Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của – Luật Bảo vệ môi trường (phần II, III Phụ lục IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP).

b) Đối tượng không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Đối tượng Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 1 Điều 30 thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

4. Giấy phép môi trường

a) Đối tượng phải có giấy phép môi trường

– Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức. (danh mục dự án nhóm I, II, III theo quy định tại Phụ lục III, IV, V Nghị định 08/2022/NĐ-CP).

– Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như đối tượng thuộc nhóm I, II, III nêu trên.

b) Đối tượng được miễn Giấy phép môi trường

Đối tượng Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

  1. Đăng ký môi trường

a) Đối tượng phải đăng ký môi trường bao gồm:

– Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;

– Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày 01/01/2022 có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.

b) Đối tượng được miễn đăng ký môi trường:

– Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;

– Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày, khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương;

– Danh mục dự án đầu tư, cơ sở được miễn đăng ký môi trường quy định tại Phụ lục XVI Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

Trên đây là tổng hợp một số nội dung liên quan đến thủ tục bảo vệ môi trường  theo Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.

Toàn văn Luật Bảo vệ môi trường 2020 tải tại đây.

Bùi Hoàng Phương Quỳnh – Thẩm định