
Ngày 21/6/2024, Quốc hội đã thông qua và ban hành Luật Lưu trữ số 33/2024/QH15 và Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15/5/2025 về Quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ. Theo đó, Luật Lưu trữ quy định về quản lý tài liệu lưu trữ và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; nghiệp vụ lưu trữ; tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ; lưu trữ tư; hoạt động dịch vụ lưu trữ và quản lý nhà nước về lưu trữ. Bố cục của Luật Lưu trữ năm 2024 gồm 08 Chương, 65 điều, cụ thể:
Ảnh minh họa
– Chương I: Những quy định chung(8 điều)
– Chương II: Quản lý tài liệu lưu trữ và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ (5 điều)
– Chương III: Nghiệp vụ lưu trữ (14 điều)
– Chương IV: Tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ (9 điều)
– Chương V: Lưu trữ tư (6 điều)
– Chương VI: Hoạt động dịch vụ lưu trữ (4 điều)
– Chương VII: Quản lý nhà nước về lưu trữ (6 điều)
– Chương VIII: Điều khoản thi hành (3 điều)
Một số điểm khác nhau và nổi bật tại Luật Lưu trữ năm 2024 so với Luật lưu trữ năm 2011:
STT | Nội dung | Luật Lưu trữ năm 2011 | Luật lưu trữ năm 2024 |
1. | Phạm vi điều chỉnh | Quy định về hoạt động lưu trữ; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động lưu trữ; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ; hoạt động dịch vụ lưu trữ và quản lý về lưu trữ | Quy định về quản lý tài liệu lưu trữ và cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; nghiệp vụ lưu trữ; tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ; lưu trữ tư; hoạt động dịch vụ lưu trữ và quản lý nhà nước về lưu trữ |
2. | Cấu trúc luật | Gồm 7 chương và 42 điều. | Mở rộng thành 8 chương và 65 điều, bổ sung các nội dung mới như lưu trữ tư và dịch vụ lưu trữ.
Nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn và tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, khai thác tài liệu lưu trữ trong cả khu vực công và tư. |
3 | Phông Lưu trữ quốc gia | Điều 8: Bao gồm Phông lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam và Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam. | Điều 9: Bổ sung thêm tài liệu lưu trữ tư vào Phông Lưu trữ quốc gia Việt Nam. |
4. | Quản lý tài liệu lưu trữ số | Chưa có quy định cụ thể về quản lý tài liệu lưu trữ số | Bổ sung quy định về xây dựng, quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; yêu cầu kết nối để chia sẻ, khai thác theo quy định của pháp luật |
5. | Lưu trữ tư | Không có quy định cụ thể. | Chương V (Điều 47 – Điều 50): Đưa ra quy định về lưu trữ tư, khuyến khích cá nhân, gia đình, dòng họ, cộng đồng tham gia bảo quản và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ. |
6. | Lưu trữ dự phòng | Không có quy định cụ thể. | Điều 22: Bổ sung quy định về lưu trữ dự phòng đối với tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt, nhằm bảo đảm an toàn thông tin. |
7. | Quy định về thời hạn nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ | Trong thời hạn 10 năm, kể từ năm công việc kết thúc, cơ quan có trách nhiệm nộp lưu tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn vào Lưu trữ lịch sử. | Thời hạn nộp vào lưu trữ lịch sử tối đa là 05 năm kể từ năm nộp vào lưu trữ hiện hành, trừ một số trường hợp đặc biệt. |
8. | Quy định về ngày Lưu trữ Việt Nam | Chưa có quy định cụ thể về Ngày Lưu trữ Việt Nam | Luật Lưu trữ 2024 đã quy định ngày 03 tháng 01 hằng năm là Ngày Lưu trữ Việt Nam, nhằm khẳng định vai trò và tầm quan trọng của công tác lưu trữ trong xã hội. |
9. | Quản lý tài liệu của cá nhân, gia đình, dòng họ | Cá nhân có quyền hiến tặng, ký gửi, bán tài liệu lưu trữ cho Lưu trữ lịch sử và được ưu tiên sử dụng tài liệu đã hiến tặng. | Mở rộng đối tượng bao gồm cá nhân, gia đình, dòng họ, cộng đồng; Nhà nước hỗ trợ việc bảo quản và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ tư khi có yêu cầu |
10. | Tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt | Điều 25: Sử dụng khái niệm “tài liệu lưu trữ quý, hiếm”. | Điều 38: Thay thế bằng khái niệm “tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt” với tiêu chí cụ thể về nội dung và hình thức. |
11. | Thẩm quyền quản lý tài liệu lưu trữ | Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về lưu trữ. | Phân định rõ thẩm quyền quản lý tài liệu lưu trữ giữa các cơ quan: Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác. |
12. | Kinh doanh dịch vụ lưu trữ | Không được xác định là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. | Điều 55: Bổ sung “Kinh doanh dịch vụ lưu trữ” vào danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật Đầu tư. |
13. | Quản lý tài liệu khi cơ quan, tổ chức giải thể, phá sản hoặc tổ chức lại | Không có quy định cụ thể | Quy định việc chuyển giao tài liệu lưu trữ cho cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý khi cơ quan, tổ chức bị giải thể, phá sản hoặc tổ chức lại |
Trên đây là một số nội dung cơ bản của Luật Lưu trữ năm 2024 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025 và thay thế Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13)./.